1. Thành phần:
Hàm lượng hữu cơ : 23%
Axit Humic : 2,5%
N-P2O5-K2O: 2,5-1,5-0,5
SiO: 3,5%
Độ ẩm: 20%
Thành phần vi lượng gồm:
Cu: 40ppm
Zn: 80ppm
Mn: 70ppm
Fe: 150ppm
2. Công dụng:
- Giúp đất tơi xốp, tăng thoáng khí;
- Hạn chế xói mòn đất, chống rửa trôi dinh dưỡng;
- Cây không bị mất sức khi khô hạn, tăng khả năng giữ nước của đất;
- Giúp cây phục hồi nhanh sau khi thu hoạch;
- Tăng chất lượng trái;
- Tăng sức đề kháng cho cây trồng, tăng sức chống chịu với sâu bệnh, phòng chống tốt các bệnh thường gặp trên cây trồng;
- Đối với lúa: chống nghẹt rễ, hạn chế ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ;
- Tăng khả năng đậu trái, giảm tỉ lệ rụng bông và trái non;
3. Cách dùng và liều dùng:
- Cây cà phê, hồ tiêu, cao su, điều, ca cao :
- Bón lót trồng mới: 0.3-0.5kg/gốc.
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0.5-1.2kg/gốc.
- Thời kỳ kinh doanh: Bón 3 lần/năm, mỗi lần 1-2kg/gốc
- Cây ăn trái: Sầu riêng, chôm chôm, xoài, ổi, bưởi, cam, quýt, thanh long.
- Bón lót trồng mới: 0.3-0.5kg/gốc.
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0.5-1.2kg/gốc.
- Thời kỳ kinh doanh:
- Sau thu hoạch: 2-3kg/gốc
- Nuôi trái non: 0.7-1.2kg/gốc
- Nuôi trái lớn: 0.7-1.2kg/gốc
- Cây lúa:
- Lót hoặc thúc sớm (7-10 ngày sau sạ) : 15-25kg/1000m2.
- Thúc đẻ nhánh (18-20 ngày sau sạ): 15-25kg/1000m2.
- Cây rau màu, đậu các loại:
- Bón lót: 15-25kg/1000m2.
- Bón thúc: 15-25kg/1000m2.
4. Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm không chứa các chất cấm và hạn chế sử dụng theo các Quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn